Vật lí

CHỦ ĐỀ 1CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Câu 1: Hai vật cùng xuất phát một  lúc từ hai địa điểm  A và B. Nếu chúng đi ng­ược chiều nhau thì sau 5s khoảng cách giửa chúng giảm 20m. Nếu chúng đi cùng chiều nhau thì sau 5s khoảng cách giửa chúng thay đổi 10m. Tính vận tốc của mỗi xe.

Câu 2: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc ?

Câu 3: a) Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2. Tính vTB trên cả đoạn đường.

b) Nếu thay cụm từ "quãng đường" bằng cụm từ "thời gian" Thì vTB = ?

c) So sánh hai vận tốc trung bình vừa tìm được ở ý a) và ý b)

Câu 4 : Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết 2h 30ph

a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược dòng là 12 km/h

b) Trước khi thuyền khởi hành 30ph có một chiếc bè trôi từ A. Tìm thời điểm và vị trí những lần thuyền gặp bè?

Câu 5: Một người đi xe máy trên đoạn đường dài 60 km. Lúc đầu người này dự định đi với vận tốc 30 km/h . Nhưng sau quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người này phải đi với vận tốc bao nhiêu?

Bài 6:Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại đi với vận tốc v2 nào đó. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8 km/h. Hãy tính vận tốc v2.

Bài 7: Một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km/h. Cách đó 10 km. Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h, họ đi cùng chiều nên ngặp nhau tại C. Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau.

Bài 8: Lúc 7h một người đi xe đạp vận tốc 10km/h xuất phát từ A. đến 8h một người đi xe máy vận tốc 30km/h xuất phát từ A. đến 9 h một ô tô đi vận tốc 40 km/h xuất phát từ A. Tìm thời điểm và vị trí để 3 xe cách đều nhau ( họ đi cùng chiều)

Bài 9: Hai đoàn tàu chuyển động đều trong sân ga trên hai đường sắt song song nhau. Đoàn tàu A dài 65m, đoàn tàu B dài 40m. Nếu 2 tàu đi cùng chiều, tàu A vượt tàu B trong khoảng thời gian tính từ lúc đầu tàu A ngang đuôi tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đầu tàu B là 70 giây. Nếu 2 tàu đi ngược chiều thì từ lúc đầu tàu A ngang đầu tàu B đến lúc đuôi tàu A ngang đuôi tàu B là 14 giây.Tính vận tốc của mỗi tàu?

Bài 10: Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 5km/h. Nhưng đi đến đúng nửa đường thì nhờ được bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc không đổi 12km/h, do đó đến sớm dự định 28 phút. Hỏi thời gian dự định đi lúc đầu?

Bài 11: Một người đi bộ và một người đi xe đạp cùng xuất phát từ A đi trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc người đi xe đạp là 15 m/s, của người đi bộ là 2,5 m/s. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần.

Bài 12: Một chiếc xuồng máy chuyển động xuôi dòng nước một quãng đường AB là 100km. Biết vận tốc của xuồng là 35km/h và của nước là 5km/h. Khi cách đích 10km thì xuồng bị hỏng máy, người lái cho xuồng trôi theo dòng nước đến đích. Tính thời gian chiếc xuồng máy đi hết đoạn đường AB đó.

Bài13 *: Một động tử đi từ A đến B vận tốc ban đầu 32 m/s. biết cứ sau mỗi giây vận tốc lại giảm đi một nửa. hỏi sau bao lâu thì đến B, biết AB = 60m. Sau 3 giây sau kể từ lúc suất phát một động tử khác suất phát từ A với vận tốc 31m/s đuổi theo. Hãy xác định vị trí và thời điểm gặp nhau.

Bài 14: Có một loại ca nô chạy giữa hai bến A và B cách nhau 20km với cùng vận tốc là 20km/h khi xuôi dòng từ A đến B và ngược dòng từ B đến A là 10km/h . Ở mỗi bến cứ 20 phút lại có một canô xuất phát, tới bến canô nghĩ 20 phút rồi lại đi.

a/ Có bao nhiêu canô phục vụ đoạn sông này?

b/ Canô  đi từ A đến B dọc đường gặp bao nhiêu canô khác.

Bài 15: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ A đến B hết 1 giờ nếu đi ngược dòng từ B đến A mất 1.5h. Hỏi một khúc giỗ trôi từ A  đến B mất bao nhiêu thời gian?

Bài 16: Ba người đi xe đạp từ cùng một địa điểm, cùng chiều, trên cùng một đường thẳng. Người thứ nhất vó vận tốc V1 = 9km/h. Người thứ hai xuất phát muộn hơn người thứ nhất 15 phút với vận tốc V2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát muộn hơn người thứ hai 15 phút và đuổi kịp hai người đi trước tại hai nơi cách nhau 3,75km. Hãy tính vận tốc của người thứ ba.

Bài 17: Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là: V1 = 10km/h và V2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên là 30 phút. khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba.

Bài 18: Một người đang đứng trên cầu, nhìn thấy một ô tô đang ở điểm M cách đầu cầu A một đoạn đúng bằng chiều dài AB của cầu và đang chuyển động đều về A. Người ấy có thể chạy về phía A hoặc chạy về phía B với vận tốc có cùng độ lớn, trong cả hai trường hợp người và xe đều gặp nhau ở đầu cầu.

a/ Xác định vị trí lúc người ấy đang đứng trên cầu.

b/ Người ấy chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết vận tốc của ô tô là 45 km/h.

Bài 19: Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát xuôi dòng từ bến A đến bến B dọc theo chiều dài của một con sông, khoảng cách giữa hai bến sông là 14km. Thuyền máy chuyển động với vận tốc là 24 km/h so với nước, nước chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy tới B lập tức quay lại A, đến A nó lại tiếp tục quay lại B và đến B cùng lúc với thuyền chèo. Hỏi:

a/ Vận tốc của thuyền chèo so với nước.

b/ Trên đường từ A đến B thuyền chèo gặp thuyền máy ở vị trí cách A bao nhiêu?

Bài 20: Một người đi xe đạp đã đi 4km với vận tốcV1 = 10km/h, sau đó người đó dừng lại để sửa xe trong 30 phút, rồi đi tiếp 8km với vận tốc đều V2. Biết vận tốc trung bình của người đó là 8km/h.       

a/ Tính vận tốc V2 ?

b/ Vẽ đồ thị của chuyển động ( trục tung ứng với đường đi, trục hoành ứng với thời gian).

Bài 21: Một ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc V1 = 72km/h khi công suất của động cơ là 20kW. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường?

Bài 22: Một ca nô khi xuôi dòng gặp một chiếc bè đang trôi ở điểm A. Sau khi rời A được t1 (s) thì đến điểm B và ca nô quay đầu ngay đi về phía thượng lưu. Sau khi rời B được t2 (s) ca nô gặp bè ở điểm C cách A một khoảng 1.5km. Động cơ ca nô chạy cùng một chế độ khi xuôi và ngược dòng       

.a/ Tính tỷ số

b/ Tính vận tốc của dòng nước theo đơn vị km/h. biết t1 + t2 = 1800s .

Bài 23: Ba người cùng khởi hành từ A lúc 8h để đến B ( AB = 8km). Do chỉ có một xe đạp nên người tứ nhất chở người thứ hai đến B với vận tốc V1 = 16km/h, rồi quay lại đốn người thứ ba. Trong lúc đó người thưa ba đi bộ đến B với vận tốc V2 = 4km/h.

a/ Người thứ ba đến B lúc mấy giờ? quảng đường phải đi bộ là bao nhiêu km?

b/ Để đến B chậm nhất lúc 9h, người thứ nhất bỏ người thứ hai tại điểm nào đó rồi quay lại đón người thứ ba. Tìm quảng đường đi bộ của người thứ ba và người thứ hai. ( vận tốc đi bộ của người hai bằng người ba). Người thứ hai đến B lúc mấy giờ?

Bài 24: Trên sân ga một người đi bộ dọc theo đường sắt bên một đoàn tàu. Nếu người đi cùng chiều với tàu thì đoàn tàu sẽ vượt qua người trong thời gian t1 = 160s, nếu người đi ngược chiều với tàu thì thời gian từ lúc gặp đầu tàu đến lúc gặp đuôi tàu là t2 = 80s. Hãy tính thời gian từ lúc người gặp đầu tàu đến lúc gặp đuôi tàu trong các trường hợp:   

 a/ Người đứng yên nhìn đầu tàu đi qua ( ta)

 b/ Tàu đứng yên, người đi dọc bên đoàn tàu ( tb).

Bài 25: Trong các siêu thị có những thang cuốn để đưa khách đi. Một người, nếu đứng trên thang cuốn để nó đưa đi từ một quầy hàng này sang một quầy hàng khác thì mất thời gian t1 = 3 phút, nếu người ấy tự bước đi trên sàn thì mất t2 = 2 phút. Hỏi người ấy bước đi đúng như vậy trên thang cuốn thì mất bao nhiêu lâu để đi được quảng đường giửa hai quầy hàng đó? Xét hai trường hợp:

a/ Người chuyển động cùng chiều thang cuốn.

b/ Người chuyển động ngược chiều thang cuốn.

Bài 26: Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc V0 = 12km/h. người đó tính thấy rằng, nếu cố gắng tăng vận tốc của xe thêm 3km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định 1h.       a/ Tìm quảng đường AB và thời gian mà người đó đã dự định đi từ đầu.

             b/ Thực tế thì khi đi: Ban đầu người này đi với vận tốc V1 = 12km/h được một đoạn đường S1 thì bị hỏng xe, phải dừng lại sửa chữa mất 15 phút mới tiếp tục đi. Đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc V2 = 15km/h. Người này đến B vẫn sớm hơn dự định một khoảng thời gian là 30 phút. Tìm quảng đường S2 xe đi sau khi sửa chữa.

Bài 27: Một người đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận tốc V1 = 5km/h. Sau khi đi được 2h, người ấy nghĩ 30 phút rồi đi tiếp về B. Một người khác đi xe đạp khởi hành từ A ( AB> CB và C nằm trong khoảng AB) cùng đi về B với vận tốc V2 = 15km/h nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h.

a/ Tính quảng đường AC và CB. Biết cả hai người cùng đến B một lúc và người đi bộ bắt đầu ngồi nghĩ thì người đi xe đạp đã đi được ¾ quảng đường AC.

b/ Để gặp người đi bộ tại chỗ ngồi nghĩ thì người đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu?

                             

 

 

 

 

 

CHỦ ĐỀ 2:    CƠ HỌC CHẤT LỎNG

Bài 1:Một cốc chứa đầy nước có khối lượng tổng cộng là m0= 260g. Cho vào cốc một hòn sỏi  khối lượng m = 28,8g rồi đem cân thì thấy khối lượng tổng cộng lúc này của cốc là m1= 276,8g . Tính khối lượng riêng D của sỏi, biết khối lượng riêng của nước là Dn= 1g/cm3 .

Bài 2: Tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng cả bình tăng thêm m1= 75g, còn khi thả nó vào một bình đầy  dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm m2= 105g. Cho khối lượng riêng của nước là D1= 1g/cm3, của dầu là D2= 0,9g/cm3. Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn.

Bài 3: Một vật đặc đồng chất khi nhúng chìm trong chất lỏng có khối lượng riêng D1 Thì có trọng lượng P1. khi nhúng chìm trong chất lỏng có khối lượng riêng D2 Thì có trọng lượng P2. Hãy xác định khối lượng riêng của chất tạo nên vật.

Bài 4: Trên hai đầu của một thanh cứng nhẹ dài l = 70cm có treo hai viên bi đặc, một viên bằng sắt , một viên bằng nhôm có thể tích như nhau V1 = V2 = 100cm3.

a/ Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt D1 =7,8g/cm3, của nhôm D2= 2,7g/cm3.

b/ Treo toàn bộ hệ thống bằng cách buộc một sợi dây mảnh vào điểm O trên thanh, sao cho khi hệ thống cân bằng thì thanh nằm ngang. Xác định vị trí điểm O.

Bài 5: Một thanh đồng chất tiết diện đều

đặt trên thành của một bình đựng nước, ở

đầu thanh có buộc một quả cầu đồng chất

có thể tích là V ( quả cầu ngập hoàn toàn

trong nước ) . Hệ thống ở trạng thái cân bằng

như hình vẽ. Biết trọng lượng riêng của nước

là d0, của vật là d.Tỷ số l1 : l2 bằng 1:3.

Tính trọng lượng của thanh đồng chất nói trên.

Bài 6: Một bình chứa hai chất lỏng có khối

lượng riêng D1= 900kg/m3 và D2 = 1200kg/m3

.Hai lớp chất lỏng này sẽ nằm như thế nào trong bình ? Người ta thả vào bình một vật hình lập phương cạnh a = 6cm, khối lượng riêng D = 1100kg/m3.Vật sẽ nằm ở vị trí nào so với mặt phân cách hai chất lỏng? Cho rằng hai chất lỏng đều nhiều đến mức có thể nhấn chìm vật trongg từng chất lỏng.

Bài 7: Một ống thủy tinh hở hai đầu dựng vuông góc với mặt thoáng của nước trong bình. Phần ống nhô lên trên mặt nước có chiều cao h = 5cm. Người ta rót dầu vào ống.

Hỏi chiều dài tổng cộng của ống để nó có thể hoàn toàn chứa dầu? Cho trọng lượng riêng của nước d1= 10000N/m3, của dầu d2 = 8000N/m3.

Bài 8: Hãy lập phương án xác định khối lượng riêng của dung dịch CuSO4. Biết khối lượng riêng của nước là 1kg/dm3. Dụng cụ ,vật liệu có thể chọn tùy ý ....nhưng không được dùng cân và lực kế.

 Bài9:Một cái nút bằng thủy tinh có một hốc rổng bên trong. Cần dụng cụ gì và làm như thế nào để xác định được thể tích của hốc mà không được làm vỡ?. Biết khối lượng riêng của thủy tinh là D.

Bài 10:Một quả cầu có thể tích 100cm3 và trọng lượng riêng 8500N/m3, thả nổi trên một bình nước .Người ta rót dầu hoàn toàn phủ kín quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000N/m3 và 8000N/m3.       

 a/  Xác định thể tích phần quả cầu ngập trong nước.     

 b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào bình thì thể tích phần cầu ngập trong nước có thay đổi không? tại sao?

Bài 11: Một thanh đồng chất , tiết diện đều, một đầu                   

 nhúng vào nước , đầu kia nhúng vào thành chậu tại C

sao cho CB = 2CA. Khi thanh nằm cân bằng, mực nước

 ở chính giữa thanh. Xác định trọng lượng riêng của thanh

.Biết trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3.

Bài 12: Một quả cầu đặc có thể tích V = 100cm3 được làm bằng chất có trọng lượng riêng

d = 8200N/m3; thả nổi trong một bình nước , trọng lượng riêng của nước là d1= 10000N/m3.

a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước.

b/ Người ta rót một chất lỏng không hòa tan với nước có trọng lượng riêng d2= 7000N/m3

vào bình sao cho ngập kín quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong chất lỏng d2.

Bài 13: Một ống nhỏ hình trụ có chiều cao 100 cm3. Người ta đổ thủy ngân vào ống sao cho mặt thủy ngân cách miệng ống 94 cm.

a/ Tính áp suất của thủy ngân lên đáy ống. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/ m3.

b/ nếu thay thủy ngân bằng nước thì có thể tạo được áp suất như trên hay không? Biết D của nước 1000kg/m3.

Bài 14: Một bể nước có bề rộng 4m dài 8m, chứa nước có chiều cao 1m.

a/ Tìm lực tác dụng vào mặt bên của bể. Cho d của nước 10000N/m3.

b/ Bây giờ người ta ngăn bể thành hai phần sao cho đáy của mỗi phần là một hình vuông. mực nước trong hai phần bể là h1 = 1.5m và h2 = 1m. Tìm lực tác dụng vào vách ngăn.

Bài 15: Một ống thủy tinh tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.

a/ Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu. Cho d của dầu và nước lần lượt là 9000N/m3 và 10000N/m3.

b/ Nếu ống có chiều dài 60cm thì phải đặt ống như thế nào để cá thể rót dầu vào đầy ống.

c/ Tìm lượng dầu chảy ra ngoài khi ống đang ở trạng thái của câu b, người ta kéo lên trên một đoạn x.

Bài 16: Hai bình hình trụ thông nhau chứa nước. Tiết diện bình lớn gấp 4 lần của bình nhỏ.Đổ dầu vào bình lớn cho tới khi cột dầu cao h = 10cm. Lúc ấy mực nước bên bình nhỏ dâng lên bao nhiêu và mực nước bên bình lớn hạ xuống bao nhiêu cm ? Cho d của nước là 10000N/m3, của dầu là 8000N/m3

Bài 17: Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi 1/3 thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi ¼  thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, cho khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.

Bài 18: Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng quả cầu là 500g và khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3; nước ngập đến 2/3 thể tích quả cầu.

Bài 19: Trong bình hình trụ tiết diện S0 chứa nước, mực nước có chiều cao H =20cm. Người ta thả vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi thẳng đứng trong bình thì mực nước dâng lên một đoạn 4cm.

a/ Nếu nhấn chìm thanh trong nước hoàn toàn thì mực nước sẽ dâng cao bao nhiêu so với đáy?Cho khối lượng riêng của thanh và nước lần lượt là D = 0,8g/cm3 và D0 = 1g/cm3.

b/ Tìm lực tác dụng vào thanh khi thanh chìm hoàn toàn trong nước. Cho thể tích của thanh là 50cm3.

Bài 20: Thả một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3 vào chậu đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 = 12000N/m3

a/ Tìm chiều cao phần khối gỗ chìm trong chất lỏng.

b/ Đổ nhẹ vào chậu một chất lỏng có khối lượng riêng d2 = 8000N/m3 sao cho chúng không trộn lẫn. Tìm  phần gỗ ngập trong chất lỏng d1 ( khối gỗ nằm hoàn toàn trong hai chất lỏng)

c/ Tính công để nhấn chìm hoàn toàn khối gỗ trong chất lỏng 

Bài viết liên quan

This section is empty.

Công thức vật lí

This section is empty.

Đề thi Vật lí 8

This section is empty.

Đề thi Vật lí 9

This section is empty.

Tổng hợp Vật lí

This section is empty.